1.Phím tắt Excel 2007, phím tắt Excel 2010 giúp điều hướng trong bảng tính
Các phím Mũi Tên: Di chuyển lên, xuống, sang trái, hoặc sang phải trong một bảng tính.
Page Down / Page Up: Di chuyển xuống cuối bảng tính/ lên đầu của bảng tính
Alt + Page Down / Alt + Page Up: Di chuyển màn hình sang phải / trái trong một bảng tính.
Tab / phím Shift + Tab: Di chuyển một ô sang phải / sang trái trong một bảng tính.
Ctrl + phím mũi tên: Di chuyển đến các ô rìa của khu vực chứa dữ liệu
Home: Di chuyển đến ô đầu của một hàng trong một bảng tính.
Ctrl + Home; Di chuyển đến ô đầu tiên của một bảng tính.
Ctrl + End: Di chuyển đến ô cuối cùng chứa nội dung trên một bảng tính.
Ctrl + f: Hiển thị hộp thoại Find and Replace (mở sẵn mục Tìm kiếm – Find)
Ctrl + h: Hiển thị hộp thoại Find and Replace (Mở sẵn mục Thay thế – Replace).
Shift + F4: Lặp lại việc tìm kiếm trước đó
Ctrl + g (hoặc f5 ): Hiển thị hộp thoại ‘Go to’.
Ctrl + mũi tên trái / Ctrl + Mũi tên phải: Bên trong một ô: Di chuyển sang ô bên trái/hoặc bên phải của ô đó.
Alt + mũi tên xuống: Hiển thị danh sách AutoComplete
2. Làm việc với dữ liệu được chọn
Chọn các ô
Phím Shift + Space (Phím cách): Chọn toàn bộ hàng.
Ctrl + Space (Phím cách:) Chọn toàn bộ cột.
Ctrl + phím Shift + * (dấu sao): Chọn toàn bộ khu vực xung quanh các ô đang hoạt động.
Ctrl + a (hoặc ctrl + phím Shift +phím cách): Chọn toàn bộ bảng tính (hoặc các khu vực chứa dữ liệu)
Ctrl + phím Shift + Page Up: Chọn sheet hiện tại và trước đó trong cùng file excel
Shift + phím mũi tên: Mở rộng vùng lựa chọn từ một ô đang chọn.
Ctrl + phím Shift + phím mũi tên: Mở rộng vùng được chọn đến ô cuối cùng trong một hàng hoặc cột
Shift + Page Down / phím Shift + Page Up: Mở rộng vùng được chọn xuống cuối trang màn hình / lên đầu trang màn hình.
Phím Shift + Home: Mở rộng vùng đượcc họn về ô đầu tiên của hàng
Ctrl + Shift + Home: Mở rộng vùng chọn về ô đầu tiên của bảng tính.
Ctrl + Shift + End: Mở rộng vùng chọn đến ô cuối cùng được sử dụng trên bảng tính (góc dưới bên phải).
Quản lý trong các vùng lựa chọn
F8: Bật tính năng mở rộng vùng lựa chọn (bằng cách sử dụng thêm các phím mũi tên) mà không cần nhấn giữ phím shift.
Shift + F8: Thêm một (liền kề hoặc không liền kề) dãy các ô để lựa chọn. Sử dụng các phím mũi tên và Shift + phím mũi tên để thêm vào lựa chọn.
Enter / phím Shift + Enter: Di chuyển lựa chọn ô hiện tại xuống / lên trong vùng đang được chọn
Tab / phím Shift + Tab: Di chuyển lựa chọn ô hiện tại sang phải / trái trong vùng đang được chọn.
Esc: Hủy bỏ vùng đang chọn.
Chỉnh sửa bên trong ô
Shift + mũi tên trái / Shift +Mũi tên phải: Chọn hoặc bỏ chọn một ký tự bên trái / bên phải.
Ctrl + Shift + mũi tên trái / Ctrl + Shift + Mũi tên phải: Chọn hoặc bỏ chọn một từ bên trái / bên phải.
Shift + Home / Shift + End: Chọn từ con trỏ văn bản đến đầu / đến cuối của ô
3. Các phím tắt trong Excel 2007, excel 2010 để chèn và chỉnh sửa dữ liệu
Phím tắt Undo / Redo
Ctrl + z: Hoàn tác hành động trước đó (nhiều cấp) – Undo
Ctrl + y: Đi tới hành động tiếp đó (nhiều cấp) – Redo
Làm việc với Clipboard
Ctrl + c: Sao chép nội dung của ô được chọn.
Ctrl + x: Cắt nội dung của ô được chọn.
Ctrl + v: Dán nội dung từ clipboard vào ô được chọn.
Ctrl + Alt + v: Nếu dữ liệu tồn tại trong clipboard: Hiển thị hộp thoại Paste Special.
Các phím tắt chỉnh sửa ô bên trong
F2: Chỉnh sửa ô đang chọn với con trỏ chuột đặt ở cuối dòng.
Alt + Enter: Xuống một dòng mới trong cùng một ô.
Enter: Hoàn thành nhập 1 ô và di chuyển xuống ô phía dưới
Shift + Enter: Hoàn thành nhập 1 ô và di chuyển lên ô phía trên
Tab / Shift + Tab; Hoàn thành nhập 1 ô và di chuyển đến ô bên phải / hoặc bên trái
Esc: Hủy bỏ việc sửa trong một ô.
Backspace: Xóa ký tự bên trái của con trỏ văn bản, hoặc xóa các lựa chọn.
Delete: Xóa ký tự bên phải của con trỏ văn bản, hoặc xóa các lựa chọn.
Ctrl + Delete: Xóa văn bản đến cuối dòng.
Ctrl + ; (dấu chấm phẩy): Chèn ngày hiện tại vào ô
Ctrl + Shift + : (dấu hai chấm): Chèn thời gian hiện tại.
Chỉnh sửa các ô hoạt động hoặc lựa chọn
Ctrl + d: Copy nội dung ở ô bên trên
Ctrl + r: Copy ô bên trái
Ctrl + “: Copy nội dung ô bên trên và ở trạng thái chỉnh sửa
Ctrl + ‘: Copy công thức của ô bên trên và ở trạng thái chỉnh sửa.
Ctrl + -: Hiển thị menu xóa ô / hàng / cột
Ctrl + Shift + +: Hiển thị menu chèn ô / hàng / cột
Shift + F2: Chèn / Chỉnh sửa một ô comment
Shift + f10: sau đó m Xóa comment.
Alt + F1: Tạo và chèn biểu đồ với dữ liệu trong phạm vi hiện tại
F11: Tạo và chèn biểu đồ với dữ liệu trong phạm vi hiện tại trong một sheet biểu đồ riêng biệt.
Ctrl + k: Chèn một liên kết.
Enter: (trong mộtô có chứa liên kết)
Kích hoạt liên kết.
Ẩn và Hiện các phần tử
Ctrl + 9: Ẩn hàng đã chọn.
Ctrl + Shift + 9: Bỏ ẩn hàng đang ẩn trong vùng lựa chọn chứa hàng đó.
Ctrl + 0 (số 0:) Ẩn cột được chọn.
Ctrl + Shift + 0 (số 0): Bỏ ẩn cột đang ẩn trong vùng lựa chọn
* lưu ý: Trong Excel 2010 không có tác dụng, để hiện cột vừa bị ẩn, nhấn: Ctrl + z
Alt + Shift + Mũi tên phải: Nhóm hàng hoặc cột.
Alt + Shift + mũi tên trái: Bỏ nhóm các hàng hoặc cột.
4.Phím tắt Excel 2007, phím tắt Excel 2010 liên quan đến định dạng dữ liệu
Định dạng ô
Ctrl + 1: Hiển thị hộp thoại Format.
Ctrl + b (hoặc ctrl + 2 ): Áp dụng hoặc hủy bỏ định dạng chữ đậm.
Ctrl + i (hoặc ctrl + 3 ): Áp dụng hoặc hủy bỏ định dạng in nghiêng.
Ctrl + u (hoặc ctrl + 4 ): Áp dụng hoặc hủy bỏ một gạch dưới.
Ctrl + 5: Áp dụng hoặc hủy bỏ định dạng gạch ngang.
Alt + ‘ (dấu nháy đơn): Hiển thị hộp thoại Style.
Các định dạng số
Ctrl + Shift + $: Áp dụng định dạng tiền tệ với hai chữ số thập phân.
Ctrl + Shift + ~: Áp dụng định dạng số kiểu General.
Ctrl + phím Shift + %: Áp dụng các định dạng phần trăm không có chữ số thập phân.
Ctrl + phím Shift + #: Áp dụng định dạng ngày theo kiểu: ngày, tháng và năm.
Ctrl + phím Shift + @: Áp dụng định dạng thời gian với giờ, phút, và chỉ ra AM hoặc PM
Ctrl + phím Shift + !: Áp dụng định dạng số với hai chữ số thập phân và dấu trừ (-) cho giá trị âm.
Ctrl + phím Shift + ^: Áp dụng định dạng số khoa học với hai chữ số thập phân.
F4: Lặp lại lựa chọn định dạng cuối cùng
Căn ô
Alt + h, a, r: Căn ô sang phải
Alt + h , a, c: Căn giữa ô
Alt + h , a, l: Căn ô sang trái
5. Công thức
Công thức
=: Bắt đầu một công thức.
Alt + =: Chèn công thức AutoSum.
Shift + F3: Hiển thị hộp thoại Insert Function.
Ctrl + a: Hiển thị cách thức nhập sau khi nhập tên của công thức.
Ctrl + Shift + a: Chèn các đối số trong công thức sau khi nhập tên của công thức.
shift + F3: Chèn một hàm thành một công thức.
Ctrl + Shift + Enter: Nhập công thức là một công thức mảng.
F4: Sau khi gõ tham chiếu ô (ví dụ: = E3) làm tham chiếu tuyệt đối (= $ E $ 4)
F9: Tính tất cả các bảng trong tất cả các bảng tính.
Shift + F9: Tính toán bảng tính hoạt động.
Ctrl + Shift + u: Chuyển chế độ mở rộng hoặc thu gọn thanh công thức.
Ctrl + `: Chuyển chế độ Hiển thị công thức trong ô thay vì giá trị